Sử dụng Lê (thực vật)

Quả lê được tiêu thụ ở dạng quả tươi, đóng hộp, quả khô cũng như nước ép quả lê. Nước ép quả lê có thể dùng làm thạch hay mứt trái cây, thường được kết hợp với các loại trái quả khác. Nước trái lê lên men được dùng sản xuất rượu lê.

Lê chín ở nhiệt độ phòng, nhưng sẽ chín nhanh hơn nếu xếp cạnh chuối hay táo tây trong túi đựng quả[7]. Việc làm lạnh sẽ làm chậm tốc độ chín. Ủy ban lê tây bắc (Pear Bureau Northwest) đưa ra lời khuyên về độ chín và cách thức đánh giá độ chín của lê như sau: Mặc dù lớp vỏ các quả lê Bartlett thay đổi từ xanh sang vàng khi chúng chín, nhưng phần lớn các giống lại ít thể hiện sự thay đổi màu sắc khi chúng chín. Do lê chín từ trong ra ngoài nên cách tốt nhất để đánh giá độ chín là "kiểm tra cổ". Để kiểm tra cổ nhằm xác định độ chín, áp ngón tay cái nhẹ vào cổ (tức phần sát cuống quả). Nếu nó lõm xuống khi ép nhẹ thì lê đã chín, ngọt và nhiều nước. Nếu không lõm xuống thì lê còn xanh, để nó ở nhiệt độ phòng và kiểm tra cổ mỗi ngày[8].

Lê dùng làm thực phẩm là lê xanh, khô và cứng, chỉ có thể ăn được sau vài giờ nấu nướng. Hai giống lê làm thực phẩm của Hà Lan là "Gieser Wildeman" và "Saint Remy". Theo truyền thống quả của chúng được hầm trong rượu với gia vị và được ăn nóng lẫn ăn nguội[9]

Gỗ lê là một trong những vật liệu được ưa chuộng nhất trong sản xuất các nhạc cụ hơi làm bằng gỗ có chất lượng cao cũng như làm đồ nội thất. Nó cũng được sử dụng trong sản xuất các đồ gỗ chạm khắc, hay dùng làm củi sinh ra khói có hương thơm để xông khói cho thịt hay thuốc lá. Gỗ lê cũng có giá trị trong sản xuất thìa, muôi và que cời nhà bếp, do nó không làm ô nhiễm thức ăn bằng mùi vị, màu sắc và không bị cong vênh hay vỡ vụn mặc cho việc rửa ráy và sấy khô nhiều lần. Lincoln miêu tả nó là "loại gỗ khá cứng, rất ổn định... (được sử dụng để) chạm khắc... cán bút vẽ, cán ô, các dụng cụ đo đạc như ê ke và thước chữ T (thước chữ đinh)... dụng cụ ghi... bàn phím đàn violinghi ta và phím đàn piano... lớp gỗ mặt trang trí". Nó là tương tự như gỗ của họ hàng của nó, cây táo [tây], (Pyrus malus [còn gọi là Malus domestica]) và được sử dụng cho nhiều mục đích tương tự như vậy[10].

Lá lê được sử dụng làm thuốc hút tại châu Âu trước khi có sự du nhập của thuốc lá[11][12].

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Lê (thực vật) http://www.dpi.nsw.gov.au/agriculture/horticulture... http://www.sswahs.nsw.gov.au/rpa/allergy/research/... http://www.cpma.ca/Files/CPMA.HomeStorageGuide.Eng... http://www.ville-ge.ch/musinfo/bd/cjb/africa/detai... http://www.bouquetoffruits.com/fruit-facts/pear-fa... http://www.calpear.com/our-fruit/varieties-availab... http://www.calpear.com/recipes/default.aspx http://www.cirrusimage.com/tree_wild_pear.htm http://davesgarden.com/guides/articles/view/566/ http://www.freediets.com/fruits-vegetables/the-won...